Thực đơn
Rắn Phân loạiTất cả các loài rắn hiện đại được gộp nhóm trong phân bộ Serpentes trong phân loại học Linnaeus, một phần của bộ Squamata (bò sát có vảy), mặc dù vị trí chính xác của chúng trong phạm vi bò sát có vảy vẫn là điều gây mâu thuẫn.[2]
Người ta thường chia phân bộ này thành 2 cận bộ là Alethinophidia và Scolecophidia.[2] Sự chia tách này dựa theo các đặc trưng hình thái học và sự tương đồng trình tự ADN ti thể. Alethinophidia đôi khi được chia tách tiếp thành Henophidia và Caenophidia, với nhóm thứ hai bao gồm các loài rắn dạng "rắn nước" (Colubridae, Viperidae, Elapidae, Hydrophiidae và Attractaspididae) và Acrochordidae, trong khi các họ rắn dạng Alethinophidia còn lại tạo thành Henophidia.[19] Trong khi không còn loài nào sinh tồn ngày nay nhưng Madtsoiidae, một họ bao gồm các loài rắn khổng lồ; nguyên thủy; giống như trăn, đã từng sinh sống cho tới khoảng 50.000 năm trước tại Australia, với các chi như Wonambi.
Có nhiều tranh luận liên quan tới hệ thống học trong phạm vi nhóm này. Chẳng hạn, nhiều nguồn coi Boidae và Pythonidae chỉ là một họ trong khi quan hệ họ hàng của chúng không thực sự gần, trong khi lại coi Elapidae (rắn hổ) và Hydrophiidae (rắn biển) là các họ tách biệt vì các lý do thực tiễn trong khi quan hệ của chúng là rất gần gũi.
Các nghiên cứu phân tử gần đây hỗ trợ cho tính đơn ngành của nhánh chứa các loài rắn hiện đại, cũng như của hai nhánh Scolecophidia (Anomalepididae + (Leptotyphlopidae + (Gerrhopilidae + (Xenotyphlopidae + Typhlopidae)))) và Alethinophidia (Anilius + Alethinophidia phần lõi (Uropeltidae (Cylindrophis + Anomochilus + Uropeltinae) + Macrostomata (Tropidophiinae + Pythonidae + Caenophidia + Booidea (Boidae + Ungaliophiinae))).[7]
Cận bộ Alethinophidia 15 họ | |||||
Họ[2] | Tác giả[2] | Số chi[2] | Số loài[2] | Tên thường gọi | Phân bố[20] |
---|---|---|---|---|---|
Acrochordidae | Bonaparte, 1831 | 1 | 3 | Rắn rằm ri cóc | Tây Ấn Độ và Sri Lanka qua vùng nhiệt đới Đông Nam Á tới Philippines, về phía nam qua nhóm đảo Indonesia/Malaysia tới Timor, về phía đông qua New Guinea tới vùng duyên hải phía bắc Australia tới đảo Mussau, quần đảo Bismark và đảo Guadalcanal trong quần đảo Solomon. |
Aniliidae | Stejneger, 1907 | 1 | 1 | Rắn san hô giả | Nhiệt đới Nam Mỹ. |
Anomochilidae | Cundall, Wallach, 1993 | 1 | 2 | Rắn ống lùn | Tây Malaysia và trên đảo Sumatra của Indonesia. |
Atractaspididae | Günther, 1858 | 12 | 64 | Burrowing asps | châu Phi và Trung Đông.[6][21][22] |
Boidae | Gray, 1825 | 8 | 43 | Trăn | Bắc, Trung và Nam Mỹ, Caribe, đông nam châu Âu và Tiểu Á, Bắc, Trung và Đông Phi, Madagascar và đảo Reunion, bán đảo Ả Rập, Trung và Tây Nam Á, Ấn Độ và Sri Lanka, Moluccas và New Guinea cho tới Melanesia và Samoa. |
Bolyeriidae | Hoffstetter, 1946 | 2 | 2 | Trăn đảo Round, rắn hàm chẻ | Mauritius. |
Colubridae | Oppel, 1811 | 304[4] | 1938[4] | Rắn điển hình | Phổ biến rộng khắp trên mọi châu lục, trừ châu Nam Cực[23] |
Cylindrophiidae | Fitzinger, 1843 | 1 | 8 | Rắn trun, rắn hai đầu | Sri Lanka về phía đông qua Myanma, Thái Lan, Campuchia, Việt Nam và bán đảo Mã Lai xa về phía đông tới quần đảo Aru ngoài khơi tây nam New Guinea. Cũng có ở miền nam Trung Quốc (Phúc Kiến, Hồng Kông và Hải Nam) và Lào. |
Elapidae | Boie, 1827 | 61 | 235 | Rắn hổ | Trên cạn, khắp thế giới trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, trừ châu Âu. Nếu gộp cả rắn biển thì có trong Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.[24] |
Loxocemidae | Cope, 1861 | 1 | 1 | Rắn đào bới Mexico | Dọc theo các sườn núi ven Thái Bình Dương từ Mexico về phía nam tới Costa Rica. |
Pythonidae | Fitzinger, 1826 | 8 | 26 | Trăn | châu Phi hạ Sahara, Ấn Độ, Myanma, Hoa Nam, Đông Nam Á và từ Philippines về phía đông nam qua Indonesia tới New Guinea và Australia. |
Tropidophiidae | Brongersma, 1951 | 4 | 22 | Trăn lùn | Từ nam Mexico và Trung Mỹ về phía nam tới tây bắc Nam Mỹ (lưu vực sông Amazon) ở Colombia, Ecuador và Peru, cũng như ở tây bắc và đông nam Brasil. Cũng có ở Tây Ấn. |
Uropeltidae | Müller, 1832 | 8 | 47 | Rắn đuôi khiên | Nam Ấn Độ và Sri Lanka. |
Viperidae | Oppel, 1811 | 32 | 224 | Rắn lục | châu Mỹ, châu Phi và đại lục Á-Âu. |
Xenopeltidae | Bonaparte, 1845 | 1 | 2 | Rắn mống | Đông Nam Á từ quần đảo Andaman và Nicobar về phía đông qua Myanma tới Hoa Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam, bán đảo Mã Lai và Đông Ấn tới Sulawesi, cũng như tại Philippines. |
Cận bộ Scolecophidia 5 họ | |||||
Họ[2] | Tác giả[2] | Số chi[2] | Số loài[2] | Tên thường gọi | Phân bố[20] |
---|---|---|---|---|---|
Anomalepidae | Taylor, 1939 | 4 | 17 | Rắn mù nguyên thủy | Từ miền nam Trung Mỹ tới tây bắc Nam Mỹ. Các quần thể rời rạc tại đông bắc và đông nam Nam Mỹ. |
Leptotyphlopidae | Stejneger, 1892 | 2 | 120 | Rắn mù thân mảnh | châu Phi, Tây Á từ Thổ Nhĩ Kỳ tới tây bắc Ấn Độ, trên đảo Socotra, từ tây nam Hoa Kỳ về phía nam qua Mexico và Trung Mỹ tới Nam Mỹ, nhưng không có trong khu vực miền núi cao trong dãy Andes. Tại Nam Mỹ ven Thái Bình Dương chúng có mặt xa về phía nam tới vùng duyên hải nam Peru, còn ở phía Đại Tây Dương thì xa tới Uruguay và Argentina. Tại khu vực Caribe chúng có mặt tại Bahamas, Hispaniola và Tiểu Antilles. |
Typhlopidae | Merrem, 1820 | 4 | 240 | Rắn mù điển hình, rắn giun | Rộng khắp thế giới trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới, cụ thể tại châu Phi, Madagascar, châu Á, Australia, các đảo trên Thái Bình Dương, nhiệt đới châu Mỹ và tại đông nam châu Âu. |
Gerrhopilidae | Vidal, Wynn, Donnellan & Hedges, 2010 | 1 | 15 | Rắn mù, rắn giun | Nam Á, Đông Nam Á, New Guinea. |
Xenotyphlopidae | Vidal, Wynn, Donnellan & Hedges, 2010 | 1 | 2 | Rắn mù Madagascar | Madagascar. |
Thực đơn
Rắn Phân loạiLiên quan
Rắn Rắn hổ mang chúa Rắn mamba đen Rắn hổ lục Gaboon Rắn hổ mang rừng rậm Rắn hoa cỏ cổ đỏ Rắn lục nưa Rắn ráo trâu Rắn cạp nong Rắn và khuyên lưỡiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Rắn http://etext.library.adelaide.edu.au/b/bulfinch/th... http://www.ctv.ca/servlet/ArticleNews/story/CTVNew... http://www.aucklandmuseum.com/349/natural-history-... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/550283 http://www.cn939.com/tcm-article-read-4694.html http://enature.com/fieldguides/view_default.asp?cu... http://www.fabuloustravel.com/gourmet/travel/cobra... http://books.google.com/books?id=BumyQJ14n8sC&pg=P... http://timesofindia.indiatimes.com/articleshow/180... http://www.kingsnake.com/westindian/metazoa12.html